Ký kết điện tử

Chữ ký số doanh nghiệp - Những điều bạn cần biết

  • August 1st, 2022
  • 924
Chữ ký số doanh nghiệp - Những điều bạn cần biết

 

Chữ ký số là gì? Doanh nghiệp có cần sử dụng chữ ký số không? Đây là những vấn đề và băn khoăn của nhiều tổ chức hay cá nhân trong thời điểm các công ty Việt Nam đang hướng tới xu thế chuyển đổi số và hội nhập kinh tế quốc tế. Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn chữ ký số là gì và những điều doanh nghiệp cần biết về chữ ký số.

 

Chữ ký số là gì?

Chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử, chữ ký này được tạo ra để mã hóa dữ liệu bằng một thông điệp và sử dụng mật mã không đối xứng, lúc này người có thông điệp theo dữ liệu sẽ công khai rằng chữ ký đó là chữ ký của người dùng chính xác, được xác định. Chữ ký số cũng có thể hiểu là token điện tử. Dưới góc độ pháp lý, định nghĩa về chữ ký số được quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử.

 

Cụ thể, bằng cách tạo ra phép chuyển đổi thông điệp dữ liệu với đúng khóa riêng tư và tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa, tính toàn vẹn của nội dung thông điệp dữ liệu sẽ thay đổi so với việc thực thi thông điệp dữ liệu nói trên.

 

USB chữ ký số là gì? 

Cấu trúc của chữ ký số  được chia thành hai phần như sau:

+ Phần cứng - như một  USB (gọi là USB token) và được bảo vệ bằng mật khẩu (password) hoặc mã PIN;

+ Chứng thư số là một phần không thể thiếu của chữ ký số và chứa tất cả dữ liệu được mã hóa của công ty.

 

Ai được sử dụng chữ ký số? 

Nhìn chung, các cá nhân và tổ chức có thể là đối tượng sử dụng chữ ký số. Tuy nhiên, về giá trị pháp lý của chữ ký số, theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/09/2018 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số:

1. Trong trường hợp văn bản yêu cầu chữ ký thì yêu cầu đối với thông điệp dữ liệu được coi là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được bảo mật theo quy định của Điều 9 Nghị định này.

2. Khi một tài liệu được tổ chức yêu cầu niêm phong tài liệu, một thông điệp dữ liệu được coi là đáp ứng yêu cầu đó nếu thông điệp dữ liệu được ký bằng chữ ký số cơ bản. Quy định tại Điều 9 Nghị định này.

3. Chữ ký số, chứng thư số nước ngoài được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định này có giá trị pháp lý như chữ ký số, chứng thư số do các tổ chức dịch vụ công của Việt Nam cung cấp.

 

Đặc điểm của chữ ký số 

- Khả năng chứng minh nguồn gốc: Thông qua chứng thư số của một cá nhân, tổ chức hoặc công ty, có thể xác minh danh tính của chủ sở hữu chữ ký số.

- Tính bảo mật cao: Chữ ký số có 2 lớp mã hóa đảm bảo tính bảo mật và không bị hacker đánh cắp.

- Tính toàn vẹn: Đảm bảo rằng chỉ người nhận tài liệu/ tài liệu được ký điện tử mới có thể mở tài liệu/  tài liệu đó. Chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản/ tài liệu điện tử trong môi trường điện tử.

- Tính không thể phủ nhận: Một chữ ký điện tử không thể bị xóa hoặc thay thế.

 

Mô hình hoạt động của chữ ký số 

Thông tin của cá nhân và tổ chức được mã hóa bằng khóa riêng để bảo mật, mã khóa công khai cho phép người dùng đăng nhập vào thiết bị tin học để ký điện tử. Nếu khóa công khai khớp với khóa riêng tư, cá nhân hoặc tổ chức có thể  ký điện tử bằng thiết bị vật lý được gọi là mã thông báo USB. Người dùng sử dụng mã thông báo USB ký các tài liệu, vì vậy chữ ký này được gọi là chữ ký điện tử.

 

Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số 

Nội dung Điều 8 Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định giá trị pháp lý của chữ ký số như sau: Trong trường hợp văn bản yêu cầu phải có chữ ký theo quy định của pháp luật: nội dung/  thông điệp trong văn bản được coi là hợp lệ. Nếu văn bản này được ký bằng chữ ký số (với điều kiện chữ ký số này phải tuân thủ các điều kiện đảm bảo tính bảo mật theo quy định tại Điều 9 Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP)

 

Trường hợp văn bản phải được đóng dấu Cơ quan, tổ chức công quyền theo quy định của pháp luật: Nội dung/ thông điệp trong văn bản được coi là hợp lệ nếu văn bản được các công ty, tổ chức và cơ quan công quyền ký bằng chữ ký số (với điều kiện các chữ ký số này đáp ứng các điều kiện đảm bảo tính bảo mật theo Điều 9, Chương 1 II Nghị định 130/2018/NĐ-CP) Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được chấp thuận sử dụng tại Việt Nam: Có giá trị pháp lý  như chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng Việt Nam cung cấp.

 

Ứng dụng của chữ ký số 

Chữ ký số rất cần thiết trong các giao dịch điện tử và các thủ tục hành chính trực tuyến như nộp thuế

- Dịch vụ Kho bạc Nhà nước

- Hải quan điện tử

- Ngân hàng điện tử

- Đăng ký trong Sổ đăng ký thương mại

- Mua, Bán, Thanh toán Trực tuyến, Thương mại B2B Điện tử 

- Ký kết hợp đồng lao động, hợp đồng kinh doanh, văn bản điện tử

- Các văn bản trong giao dịch nội bộ doanh nghiệp như phiếu mua hàng, phiếu thu, phiếu chi, báo cáo quản lý ...

Công ty sử dụng chữ ký số như một nghĩa vụ để thỏa thuận nội dung/  thông điệp trong tài liệu, hợp đồng, tài liệu hoặc giao dịch điện tử. Chữ ký điện tử đảm bảo tính đúng đắn, toàn vẹn và bảo mật dữ liệu của các thông điệp nội dung trong các văn bản đã ký. Việc sử dụng chữ ký số giúp quá trình trao đổi dữ liệu giữa các công ty diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo tính pháp lý.

 

Mong rằng chia sẻ bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chữ ký số và những điều cần lưu ý khi sử dụng chúng trên thực tế. Giúp công ty chủ động, hạn chế  thời gian và công sức  trong quá trình tiêu thụ. Là một trong những công ty cung cấp dịch vụ chữ ký số được công nhận trên thị trường, FPT CA tuân thủ đầy đủ các nghiệp vụ cần thiết về hóa đơn điện tử.

 

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ

19006625

Hotroca@fpt.com.vn

esign.fpt.com.vn

TAGS

{ @$site_info->desc_sort }}

Tư vấn miễn phí

Vui lòng điền thông tin để nhận tư vấn từ FPT

Tôi đã đọc, hiểu rõ, đồng ý và cam kết tuân thủ: Các điều kiện và điều khoản sử dụng dịch vụ, Chính sách bảo mật dữ liệu cá nhân của dịch vụ
  • Giải pháp cho phép ký số trực tiếp ngay trên thiết bị di động mà không cần sử dụng USB token hay SIM với công nghệ đám mây, xác thực giao dịch điện tử tốc độ, an toàn, tin cậy và không giới hạn giữa các giao dịch cá nhân và/trong tổ chức.
  • Giải pháp cho phép ký số trực tiếp ngay trên thiết bị di động mà không cần sử dụng USB token hay SIM với công nghệ đám mây, xác thực giao dịch điện tử tốc độ, an toàn, tin cậy và không giới hạn giữa các giao dịch cá nhân và/trong tổ chức.
  • Sản phẩm được phát triển bởi
  • Giải pháp cho phép ký số trực tiếp ngay trên thiết bị di động mà không cần sử dụng USB token hay SIM với công nghệ đám mây, xác thực giao dịch điện tử tốc độ, an toàn, tin cậy và không giới hạn giữa các giao dịch cá nhân và/trong tổ chức.